Thứ Bảy, 24 tháng 8, 2013

[2.2.1] Phân bố - Quân số các đơn vị Quân đội Nhân dân Việt Nam trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam đến 31/5/1973 - Địa bàn QK1 VNCH



2013082483038

A.Địa bàn Quân khu 1 - VNCH

I.Tỉnh Quảng Trị
1. Sư đoàn 304B QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6700, đã di chuyển về miền Bắc VN


a).Bộ phận chỉ huy Sư đoàn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 150
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 9 bộ binh, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 400
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 24, quân số ước tính 1400

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 66, quân số ước tính 1400

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 300

e). Trung đoàn pháo binh 68, quân số ước tính 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

2. Sư đoàn 308 QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6400, đã di chuyển về miền Bắc VN

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 100
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 36 bộ binh, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 88, quân số ước tính 1450

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 350
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 102, quân số ước tính 1100

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 7 300
* Tiểu đoàn 8 250
* Tiểu đoàn 9 250

e). Trung đoàn pháo binh 58, quân số ước tính 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 10 150
* Tiểu đoàn 12 phòng không 150
* Tiểu đoàn 14 súng cối 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150

3. Sư đoàn 312 QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 5800, đã di chuyển về miền Bắc VN

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 100
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* Tiểu đoàn 16 phòng không 150
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 100
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 141 bộ binh, quân số ước tính 1400

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 1 300
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 400

c). Trung đoàn 165 bộ binh, quân số ước tính 1300

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 350
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 300

d). Trung đoàn 209 bộ binh, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 400
* Tiểu đoàn 9 350

4. Sư đoàn 320B QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 5900

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn 250

* Tiểu đoàn 16 phòng không 100
* Tiểu đoàn 17 công binh 200
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 20 vệ binh 100
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 150

b). Trung đoàn 48B bộ binh, quân số ước tính 1400, đã di chuyển về Bắc Việt Nam để củng cố.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 300
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 52B bộ binh, quân số ước tính 1300, đã di chuyển về Nam Đông Hà.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 450
* Tiểu đoàn 6 400

d). Trung đoàn 64B, quân số ước tính 1500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 400

5. Sư đoàn 325 QDND VN, Mặt trận B5: Quân số ước tính 6200

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn 250

* Tiểu đoàn 14 súng cối 150
* Tiểu đoàn 15 súng không giật 150
* 16 phòng không 200
* Tiểu đoàn 17 công binh 150
* Tiểu đoàn 18 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 đặc công 150
* Tiểu đoàn 20 trinh sát 150
* Tiểu đoàn 24 Quân y 150
* Tiểu đoàn 25 vận tải 200

b). Trung đoàn 101 bộ binh, quân số ước tính 1500.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 400
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 95 bộ binh, quân số ước tính 1450.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 350
* Tiểu đoàn 5 400
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 18, quân số ước tính 1550

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 400
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 400

6. Sư đoàn Phòng không 367 QDND Việt Nam, Mặt trận B5: Quân số ước tính 1700

a). Bộ phận chỉ huy Sư đoàn và các đơn vị chuyên môn 100


b). Trung đoàn 230 phòng không, quân số ước tính 500.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 100
* Tiểu đoàn 3 150

c). Trung đoàn 241 phòng không, quân số ước tính 600.

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 110
* Tiểu đoàn 8 150
* Tiểu đoàn 24 150
* Tiểu đoàn 28 100
* Tiểu đoàn 39 100

d). Trung đoàn 280 phòng không, quân số ước tính 500

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 102 100
* Tiểu đoàn 130 150
* Tiểu đoàn 216 150

7. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn 27 QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 1450

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 350
* Tiểu đoàn 3 350

b). Trung đoàn 31 (Sông Hồng) QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 1100

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 15 350
* Tiểu đoàn 27 350

c). Trung đoàn 38 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 800

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 250
* Tiểu đoàn 3 250

d). Trung đoàn 45 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

e). Trung đoàn 84 pháo phản lực (Rocket0 QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 800

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 250
* Tiểu đoàn 3 200

f). Trung đoàn 164 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 11 150
* Tiểu đoàn 12 200
* Tiểu đoàn 13 150

g). Trung đoàn 166 pháo binh QĐND Việt Nam, Mặt trận B5, quân số 700

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

h). Trung đoàn 232 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 150
* Tiểu đoàn 3 150

i). Trung đoàn 282 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 150
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 150

j). Trung đoàn 284 phòng không, Sư đoàn 365 phòng không QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 7 100
* Tiểu đoàn 15 200
* Tiểu đoàn 120 200

k). Trung đoàn 202 tăng thiết giáp QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 166 120
* Tiểu đoàn 197 100
* Tiểu đoàn 198 130
* Tiểu đoàn 244 150

l). Trung đoàn 203 tăng thiết giáp QĐND Việt Nam, quân số 600

* Sở chỉ huy trung đoàn, các đơn vị chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 297 150
* Tiểu đoàn 397 150
* Tiểu đoàn 512 150

8. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 1A, Trung đoàn 126 đặc công thuỷ 130
* Tiểu đoàn 15 đặc công công trình, Mặt trận B5 200
* Tiểu đoàn 17 đặc công, mặt trận B5 180
* Tiểu đoàn 19 đặc công, mặt trận B5 200
* Tiểu đoàn 25 đặc công, mặt trận B5 150
* Tiểu đoàn 31 đặc công - trinh sát, mặt trận B5 150
* Tiểu đoàn 35 đặc công, mặt trận B5 150
* Tiểu đoàn 47, mặt trận B5 300
* Tiểu đoàn K8, tỉnh Quảng Trị 150
* Tiểu đoàn K10 đặc công tỉnh Quảng trị 150
* Tiểu đoàn 14 tỉnh Quảng trị 250
* Tiểu đoàn K75 pháo binh tỉnh Quảng Trị 200
* Tiểu đoàn K3 tỉnh Quảng Trị 200

9. Các Đại đội và Trung đội độc lập

* Đại đội 11, huyện Gio Linh 30
* Đại đội huyện Cam Lộ 50
* Đại đội 1, huyện Hải Lăng 100
* Đại đội 2, huyện Hải Lăng 100
* Đại đội 1, huyện Triệu Phong 50
* Đại đội 2, huyện Triệu Phong 40
* Đơn vị 1 đặc công, tỉnh Quảng Đà 10
* Đại đội 23 trinh sát, tỉnh Quảng Trị 40

II. Tỉnh Thừa Thiên
1. Sư đoàn 324B QDND VN, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số ước tính 5770


a). Bộ phận chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 250

* Tiểu đoàn pháo binh 150
* Tiểu đoàn phòng không K54 150
* Tiểu đoàn Thông tin K16 150
* Tiểu đoàn Quân y K96 150
* Tiểu đoàn vận tải 48 200
* Tiểu đoàn điều dưỡng K26 150
* Tiểu đoàn công binh 21 80
* Tiểu đoàn trinh sát 61 60
* Tiểu đoàn cảnh vệ 64 80

b). Trung đoàn 803, quân số 1400

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 1 350
* Tiểu đoàn 2 300
* Tiểu đoàn 3 400

c). Trung đoàn 812, quân số 1450

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 4 400
* Tiểu đoàn 5 350
* Tiểu đoàn 6 350

d). Trung đoàn 29, quân số 1500

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 400
* Tiểu đoàn 7 350
* Tiểu đoàn 8 350
* Tiểu đoàn 9 400

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn pháo binh 675B, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 700

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 1 200
* Tiểu đoàn 2 200
* Tiểu đoàn 3 200

b). Trung đoàn 5, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 1200

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn đặc công 1 (Hiện biên chế cho Thành phố Huế) 200
* Tiểu đoàn đặc công 2 250
* Tiểu đoàn K4A 300
* Tiểu đoàn pháo binh K32 150

c). Trung đoàn pháo binh 6, Mặt trận Trị Thiên - Huế, quân số 1200

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn K1 300
* Tiểu đoàn K2 300
* Tiểu đoàn K3 250

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 11 đặc công - trinh sát, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 150
* Tiểu đoàn K12 đặc công, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 190
* Tiểu đoàn 582 đặc công, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 200
* Tiểu đoàn pháo binh K33, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 150 (Hiện biên chế vào Sư đoàn 324B)
* Tiểu đoàn K33 đặc công, mặt trận B5 200
* Tiểu đoàn pháo phản lực K35, Mặt trận Thừa Thiên - Huế 150

4. Các đại đội, trung đội độc lập

* Đội hoạt động đặc biệt của tỉnh Thừa Thiên - Huế 40
* Đại đội 71A, huyện Phú Lộc 455
* Đại đội 71B, huyện Phú Lộc 20
* Đội 1, huyện Quảng Điền 300
* Đội 2, huyện Quảng Điền 30
* Đại đội 105, huyện Hương Trà 70
* Đội hoạt động đặc biệt, huyện Hương TRà 30
* Đại đội Phong Điền 30
* Đại đội C4 Hương Thọ 50
* Đội hoạt động đặc biệt, huyện Hương Thuỷ 30
* Đại đội Phú Vang 50
* Đại đội C2 tỉnh Thừa Thiên 50

III. Tỉnh Quảng Nam
1. Sư đoàn 711, Quân khu 5, quân số 4600


a). Cơ quan chỉ huy 200

* Tiểu đoàn 424 đặc công 200 (Nguyên thuộc Trung đoàn 5 đặc công, hiện sát nhập vào Sư đoàn 711)
* Tiểu đoàn 13 phòng không 200
* Tiểu đoàn 15 công binh 150
* Tiểu đoàn 17 thông tin 150
* Tiểu đoàn 19 vận tải 150
* Tiểu đoàn 20 Quân y 150
* Tiểu đoàn 71 trinh sát 50

b). Trung đoàn 270 (còn gọi là Trung đoàn 9), quân số 1150

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 300
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 250

c). Trung đoàn 31 (còn gọi là Trung đoàn 9), quân số 1100

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 7 300
* Tiểu đoàn 8 250
* Tiểu đoàn 9 300

d). Trung đoàn 38, quân số 1100

* Sở chỉ huy và các đơn vị chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 17 250
* Tiểu đoàn 18 300
* Tiểu đoàn 19 250

2. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 3, mặt trận 44 (tức Đặc khu Quảng Đà) 200
* Tiểu đoàn 8 đặc công, Mặt trận 44 180
* Tiểu đoàn R20, Mặt trận 44 100
* Tiểu đoàn V25, Mặt trận 44 110
* Tiểu đoàn trinh sát 42, Mặt trận 44 150
* Tiểu đoàn Q82, huyện ĐIện Bàn 150
* Tiểu đoàn đặc công T89, mặt trận 44 100
* Tiểu đoàn đặc công Q91, mặt trận 44 150
* Tiểu đoàn pháo phản lực (Rocket) 575, mặt trận 44 150
* Tiểu đoàn pháo phản lực (Rocket) 577, mặt trận 44 180
* Tiểu đoàn đặc công 409, Quân khu 5 230
* Tiểu đoàn đặc công 471, Quân khu 5 110
* Tiểu đoàn pháo binh 12, Quân khu 5 200 (hiện thuộc Sư đoàn 711)

3. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội đặc công thuỷ, mặt trận 44 60
* Đại đội 160 AT, mặt trận 44 40
* Đại đội 1, thành phố Hội An 40
* Đại đội 2, thành phố Hội An 40
* Đại đội đặc công Lê Đô, thành phố Đà Nẵng 50
* Đại đội 1, huyện Duy Xuyên 20
* Đại đội 2, huyện Duy Xuyên 25
* Đại đội 3, huyện Duy Xuyên 40
* Đại đội 1, huyện Đại Lộc 49
* Đại đội 2, huyện Đại Lộc 40
* Đại đội C7, khu 1, huyện Hoà Vang 25
* Đại đội 1, khu 2, huyện Hoà Vang 30
* Đại đội 2, khu 2, huyện Hoà Vang 30
* Đại đội 1, khu 3, huyện Hoà Vang 40
* Đại đội 1, đội phụ cận 2, thành phố Đà Nẵng 35

IV. Tỉnh Quảng Tín
1. Trung đoàn công binh 270 (phiên hiệu C30?) QK5 700 (Các bộ phận hoạt động tại vùng Châu Sơn)


* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 100
* Tiểu đoàn 4 200
* Tiểu đoàn 5 200
* Tiểu đoàn 6 200

2. Trung đoàn tăng - pháo binh 572 QK5 550 (Hiện tại đơn vị này cùng hoạt động với Sư đoàn 711 và được trang bị 20 T54, 4 pháo 130mm, 5 cao xạ 37mm)

* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 183 200
* Tiểu đoàn 177 200

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn 11, tỉnh Quảng Nam 200
* Tiểu đoàn 70, tỉnh Quảng Nam 150
* Tiểu đoàn 72, tỉnh Quảng Nam 220
* Tiểu đoàn đặc công K80, Qk5 200
* Tiểu đoàn pháo binh 74, tỉnh Quảng Nam 200

4. Các Đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội 706 LF 80
* Đại đội đặc công 1 LF 50
* Đại đội đặc công 2 LF 50
* Đại đội trinh sát 41 LF 50
* Đại đội phòng không, tỉnh Quảng Nam 50
* Đại đội súng cối, tỉnh Quảng Nam 50
* Đại đội pháo phản lực (Rocket) 78 70
* Đại đội 701, huyện Quế Sơn 40
* Đại đội 702, huyện Quế Sơn 35
* Đại đội 703, huyện Quế Sơn 45
* Đại đội 704, huyện Quế Sơn 30
* Đại đội đặc công 1, huyện Thăng Bình 20
* Đại đội C8, huyện Thăng Bình 20
* Đại đội hoạt động đặc biệt, huyện Thăng Bình 15
* Đại đội V11, huyện Quế Tiên 28
* Đại đội D45, huyện Quế Tiên 37
* Đại đội C7, huyện Tiên Phước 15
* Đại đội C9, huyện Tiên Phước 20
* Trung đội B45, huyện Tiên Phước 30
* Đại đội C18, thành phố Tam Kỳ 30
* Đại đội V20, thành phố Tam Kỳ 27
* Đại đội V14, Nam huyện Tam Kỳ 27
* Trung đội pháo binh, Nam huyện Tam Kỳ 10
* Đại đội C1, Bắc huyện Tam Kỳ 20
* Đại đội V12, Bắc huyện Tam Kỳ 35
* Đại đội V42, Bắc huyện Tam Kỳ 27
* Trung đội bộ binh, Bắc huyện Tam Kỳ 10

V. Tỉnh Quảng Ngãi
1. Sư đoàn 2 - Nông trường 2 QK5, quân số 5670


a). Cơ quan chỉ huy 250

* Tiểu đoàn 10 đặc công 150
* Tiểu đoàn 12 pháo binh 150
* Tiểu đoàn 14 phòng không 150
* Tiểu đoàn 15 công binh 150
* Tiểu đoàn 17 thông tin 150
* Tiểu đoàn 18 quân y 150
* Tiểu đoàn 19 vận tải 200
* Tiểu đoàn 20 (Replacement Bn) 150
* Tiểu đoàn 21 trinh sát 170

b). Trung đoàn 1, quân số 1450

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 350
* Tiểu đoàn 1 400
* Tiểu đoàn 2 350
* Tiểu đoàn 3 350

c). Trung đoàn 141, quân số 1450

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 350
* Tiểu đoàn 5 350
* Tiểu đoàn 6 300

d). Trung đoàn 52, quân số 1200

* Cơ quan chỉ huy và các bộ phận chuyên môn 300
* Tiểu đoàn 4 300
* Tiểu đoàn 5 300
* Tiểu đoàn 6 300

2. Các Trung đoàn độc lập

a). Trung đoàn đặc công 459 (-), QK5 750

* Sở chỉ huy và các cơ quan chuyên môn 150
* Tiểu đoàn 403 đặc công (D453) 300
* Tiểu đoàn 406 đặc công 300

3. Các Tiểu đoàn độc lập

* Tiểu đoàn xe tăng, QK5 250
* Tiểu đoàn 20 súng cối 750
* Tiểu đoàn 567 trinh sát (mã hiệu D32) QK5 150
* Tiểu đòan 7 đặc công (D40), tỉnh Quảng Ngãi 100
* Tiểu đoàn 30 (D83) tỉnh Quảng Ngãi 200
* Tiểu đoàn 40 (D48), tỉnh Quảng Ngãi 150
* Tiểu đoàn 70 đặc công (D472), tỉnh Quảng Ngãi 150
* Tiểu đòan pháo 107, tỉnh Quảng Ngãi 130
* Tiểu đoàn 145, huyện Đức Phổ 130

4. Các đại đội và trung đội độc lập

* Đại đội trinh sát H14 50
* Đại đội phòng không H19 LF(?) 50
* Đại đội đặc công 81 LF 50
* Đại đội 93 đặc công, đội đô thị 50
* Đại đội 72, huyện SƠn Tịnh 20
* Đại đội 284, huyện Sơn Tịnh 30
* Đại đội 289, huyện Sơn Tịnh 30
* Đại đội 372, huyện Sơn Tịnh 50
* Đại đội 172, huyện Tư Nghĩa 40
* Đại đội 18, huyện Nghĩa Hành 50
* Đại đội C96 Minh Long 50
* Đại đội Sơn Hà 50
* Đại đội 19A, huyện Mộ Đức 50
* Đại đội đặc công 45, huyện Mộ Đức 50
* Đại đội 169, huyện Mộ Đức 40
* Đại đội huyện Ba Tơ LF 50
* Đại đội Gia Vực 60
* Đại đội huyện Trà Bồng LF 30
* Đại đội P31, huyện Bình Sơn 30
* Đại đội pháo C51, huyện Bình SƠn 20
* Đại đội 134, huyện Sơn Tịnh 20
* Đại đọi C75, huyện Tư Nghĩa 30
* Đại đội C65, huyện Tư Nghĩa 30
* Đại đội đặc công 95A, huyện Bình Sơn 40
* Đại đội đặc công 95B, huyện Bình Sơn 30
* Đại đội H44, Phòng Duyên 30
* Đại đội đặc công, huyện Tư Nghĩa 30

1 nhận xét:

  1. bác có tài liệu nào nói về đơn vị Đội 5 tỉnh đội Sài Gòn không? cho em xin thông tin với ạ

    Trả lờiXóa