Sau khi xin ý kiến bác Tran Dinh Huan trên facebook, Kyvatkhangchien giới thiệu Danh sách chi tiết 123 Liệt sỹ Mặt trận 31 hy sinh tại Lào chưa tìm được gia đình do bác Tran Dinh Huan đưa lên facebook, link: https://www.facebook.com/huan.trandinh.1/posts/609331575802175?comment_id=79145297&offset=0&total_comments=110¬if_t=mentions_comment
KÍNH MONG SỰ CHUNG TAY GIÚP ĐỠ TỪ CÁC THÀNH VIÊN CÔNG ĐỒNG MẠNG FACE BOOK!
BAN LIÊN LẠC TOÀN QUỐC THÂN NHÂN LIỆT SỸ QUÂN TÌNH NGUYỆN VÀ CHUYÊN GIA QUÂN SỰ GIÚP CÁCH MẠNG LÀO HY SINH TẠI MẶT TRẬN 31 – KHU VỰC CÁNH ĐỒNG CHUM, XIÊNG KHOẢNG, CHDCND LÀO.
Ở trần gian người lần tìm phần mộ,
Trốn Cửu tuyền hồn mong ngóng thân nhân!
Con tìm xác cha, lội suối chèo đèo bóng chim tăm cá,
Mẹ hỏi tin con Thượng, Hạ, Tây, Đông, nỗi chõ nghe hơi.
Mòn mỏi đợi chờ mười bốn ngàn sáu trăm ngày đêm cứ thế trôi,
Mẹ mong tin con, vợ mong tin chồng, con ngóng cha lệ rơi nhòa tờ báo tử,
Bùi ngùi trong ngày giỗ!
Khấn tên vong linh trong tiếng nấc nghẹn ngào!
Kính thưa các anh chị, bạn hữu trên công đồng mạng,
Từ gần 3 năm nay, chúng tôi đã nỗ lực đến mức cao nhất của từng cá nhân trong Ban liên lạc, cùng với sự phối hợp của các cơ quan hữu quan của Bộ Lao Động, Thương binh và Xã hôi, Cục Người có công Bộ LĐTBXH đến các sở, các phòng và từng địa phương cấp xã, phường, với hỗ trợ đắc lực từ phía Bộ Quốc phòng, Tổng cục chính trị Bộ Quốc phòng, Cục Chính sách Bộ Quốc phòng và các Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh, huyện đội, xã đội, Cục Quân y Bộ quốc phòng và viện Pháp Y Quân đội. Đắc biệt có sự giúp đỡ tân tình, đày trách nhiệm của các tướng lĩnh cựu chuyên gia Quân sự, từ các Cựu chiến binh quân tình nguyện giúp cách mạng Lào. Sự hỗ trợ không mệt mỏi của các đồng đội của các anh hùng liệt sỹ thuộc trung đoàn 866, trung đoàn 335, trung đoàn 26 thông tin, tiểu đoàn 42 Pháo mặt đất, tiểu đoàn 24 Pháo Cao sạ, tiểu đoàn 195 Tăng Thiết giáp, tiểu đoàn 41 Đặc công sư đoàn 305, tiểu đoàn 31 Đặc công Quân khu 4 và các đơn vị phối thuốc chiến đấu trên mặt trận 31 - khu vực Cánh đồng Chum, Xiêng Khoảng, CHDCND Lào. Phải kể đến sự giúp đỡ vô giá của sư đoàn 31, sự tích cực phối hợp của các phòng Chính trị sư đoàn 316, sư đoàn 312 và sư đoàn 324, với sự tận tụy của các đầu mối Ban liên lạc từ các tỉnh thành trên cả nước, chúng tôi đã liên hệ và triển khai thu thập mẫu sinh phẩm của hơn một ngàn gia đình thân nhân trên 36 tỉnh thành và 4 quốc gia. Hiện các viện công nghệ sinh học hàng đầu của Việt Nam đang tiến hành phân tích, xét nghiệm trên các trình tự mt DNA phục vụ cho quá trình đối chiếu trình tự Gen, xác định lại danh tính liệt sỹ Mặt trận 31.
Trên thực tế, do những biến động về điều kiện sinh sống, chiến tranh, thiên tai, điều kiện định cư, di cư, di chuyển của các thế hệ thân nhân liệt sỹ sau hơn 40 năm, chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thân nhân của các liệt sỹ này.
Kính mong sự quan tâm của các anh chị em, các cựu chiến binh, các bạn hữu trên cộng động mạng của chúng ta có thể chung tay giúp chúng tôi trong việc tiếp tục tìm kiếm thân nhân của 123 liệt sỹ có tên và trích ngang theo danh sách dưới đây!
Với phương châm có thêm một thân nhân là có cơ hội tìm lại danh tính cho mộ liệt sỹ, một gia đình có thêm niềm an ủi, bớt đi một tấm bia "Liệt sỹ Chưa biết tên"!
Trước đây chúng tôi không thể công khai danh sách dể tìm như thế này, bởi đám Kền Kền Ngoại cảm sẽ lấy đó làm công cụ lừa đảo các gia đình thân nhân liệt sỹ. Nay chúng đã lộ nguyên hình và đang giãy chết, tôi mới có thể đăng lên đây xin kính nhờ các anh chị và các bạn!
DANH SÁCH CHI TIẾT 123 LIỆT SỸ MẶT TRẬN 31 CHƯA TÌM ĐƯỢC GIA ĐÌNH THÂN NHÂN
DANH SÁCH TOÀN BỘ 123 LIỆT SỸ QUÂN TÌNH NGUYỆN VÀ CHUYÊN GIA QUÂN SỰ GIÚP LÀO CHƯA TÌM ĐƯỢC GIA ĐÌNH THÂN. ĐỀ THỰC HIỆN THU THẬP MẪU SINH PHẨM, PHỤC VỤ CHO QUÁ TRÌNH PHÂN XÉT NGHIỆM, TÍCH ADN, ĐÓI CHIẾU, XÁC ĐỊNH LẠI DANH TÍNH LIỆT SỸ.
STT HỌ TÊN LIỆT SỸ NS QUÊ QUÁN ĐƠN VỊ CBCV HY SINH
1 NGUYỄN VĂN TIẾN 1953 LẬP MỸ, CÁT LÊ, ĐẠI TỪ, BẮC THÁI
(đã chuyển về Hà Nội) C6.D5.E866 B1, CS 25/11/1970
TỈNH CAO BẰNG 04 LIỆT SỸ.
2 NÔNG VĂN GIÓONG 1949 BẢN LƯA, AN LẠC, HẠ LANG, CAO BẰNG D7.E866 H1,CS 02/03/1971
3 HOÀNG ĐÌNH ỐT 1947 LĂNG BÌNH, QUẢNG HÒA, CAO BẰNG E866 H1, Y Tá 02/10/1969
4 LÃ VĂN QUYỀN 1946 BẢN VIÊN, ĐỨC LONG, HÒA AN, CAO BẰNG C6.D5.E866 H2, B Phó 10/10/1970
5 NÔNG VĂN SÁNG 1948 YÊN SƠN, THÔNG NÔNG, CAO BẰNG C67.E866 B1,CS 13/12/1968
ĐẮC LẮC – 2 LIỆT SỸ CHUYỂN TỪ CAO BẰNG VÀO
6 BẾ VĂN KIM 1950 ĐẠI QUẨN, TRÙNG KHÁNH, CAO BẰNG D924.E866 B1,CS 19/01/1970
7 TRỊNH VĂN VÕ 1947 CAI BỘ, QUẢNG HÒA, CAO BẰNG E866 H3, B Trưởng 02/10/1966
KON TUM – 1 LIỆT SỸ CHUYỂN TỪ CAO BẰNG VÀO
8 NÔNG VĂN TÈO 1947 HOÀ HẢI, QUẢNG UYÊN, CAO BẰNG D924.E866 H1, CS 15/06/1968
BẮC GIANG VÀ BẮC NINH - 1 LIỆT SỸ
9 PHẠM VĂN ĐÍNH 1954 TÂN NGỌC, QUYẾT TÂM, YÊN DŨNG, HÀ BẮC C3.D8.E866 B2, CS 08/02/1973
TỈNH HÀ GIANG CÒN 6 LIỆT SỸ
10 SÙNG SEO CAO 1939 THÉN CHU PHÌN, HOÀNG SU PHÌ, HÀ GIANG C7.D5.E866 H2, A Trưởng 13/06/1971
11 VÀNG MÝ CHỨ 1950 QUỐC HẠ, THU TÀ, XÍN MẦN, HÀ GIANG E Bộ.E866 H1, CS 27/08/1971
12 NÔNG SÀO NÙNG 1952 THÔNG NGUYÊN, BẮC QUANG, HÀ GIANG C3.D24.MT31 H1, A Phó 22/06/1971
13 CHÙ TÔNG PHÙ 1943 SÙNG THÁNG, QUYẾT TIẾN, QUẢN BẠ, HÀ GIANG C8.D5.E866 H1, CS 06/01/1971
14 SÙNG MÝ SÒ 1947 SỦNG CHÍNH, MÈO VẠC, HÀ GIANG D7.E866 B1, CS 08/03/1968
15 SÙNG MÝ XÁ 1942 SÙNG THÁI, ĐỒNG VĂN, HÀ GIANG D1.E866 H1, CS 08/02/1968
THÀNH PHỐ HÀ NỘI - CÒN 7 LIỆT SỸ
16 LÊ VĂN DỤNG 1952 SỐ 62, TỔ 3, LIỄU GIAI, KHỐI 60, BA ĐÌNH, HÀ NỘI C3.D25.BTL959 B2, CS 17/01/1972
17 LÊ ĐỨC THIỆN --- SỐ 87, XÓM 1, GIẢNG VÕ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI (gốc Hải Hưng) C1.D25.BTL959 B1, CS 13/10/1972
18 ĐỖ XUÂN TRƯỞNG 1953 KHỐI 30, PHÚC XÁ, KHỐI 33, BA ĐÌNH, HÀ NỘI C1.D25.F31 B2, CS 24/01/1972
19 NGÔ XUÂN ƯỚC 1951 GIA TRUNG, QUANG MINH, KIM ANH, VĨNH PHÚ C14.D195 B1, CS 14/03/1972
20 TRẦN TRUNG THÔNG 1945 PHÙ LƯU, THƯỢNG LƯU NGUYÊN, ỨNG HÒA, HÀ TÂY C3.D4.E335 B1, A Phó 06/03/1973
21 NGUYỄN TẤT TOÁN 1953 THÔN TRUNG, LIÊN TRUNG, ĐAN PHƯỢNG, HÀ TÂY C24. E866 B1, CS 15/08/1971
22 NGUYỄN VĂN TRUNG 1947 KIỀU TRUNG, PHÚC HOÀ, PHÚC THỌ, HÀ TÂY C1.D1.E335 B2, CS 15/05/1972
HƯNG YÊN VÀ HẢI DƯƠNG - CÒN 7 LIỆT SỸ
23 PHẠM VĂN CHUYỂN 1942 CẨM CHẾ, THANH HÀ, HẢI HƯNG C35 Ô TÔ B1, CS 04/03/1971
24 PHẠM HỒNG CƯ 1939 CẨM TRƯỜNG, CẨM GIÀNG, HẢI HƯNG D27 Vận tải C Phó 17/07/1971
25 NGUYỄN VĂN LONG 1945 LAM SƠN, THANH MIỆN, HẢI HƯNG C2.D24.MT31 H3, B Trưởng 01/01/1971
26 ĐẶNG VĂN LƯU 1952 HỮU TÙNG, ĐỒNG GIANG,THANH MIỆN, HẢI HƯNG C1.D3.F31 B1, CS 20/03/1972
27 NGUYỄN VĂN MINH 1952 DƯƠNG QUANG, MỸ HÀO, HẢI HƯNG C7.D42.MT31 B1, CS 13/10/1972
28 BÙI ĐĂNG NGÂN 1945 TRÀ DƯƠNG, TỐNG CHÂN, PHỦ CỪ, HẢI HƯNG C5.D5.E866 B1, CS 12/01/1972
29 VŨ MẠNH TÓONG --- THỌ TRƯỜNG, NAM SƠN, THANH MIỆN, HẢI HƯNG C15.D3.E335 B1,CS 31/01/1973
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÒN 6 LIỆT SỸ
30 PHAN ĐỨC CƯỜNG 1952 TỔ 5, TRẠNG TRÌNH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG C1.D924.E866 B1, CS 03/03/1971
31 KHOA ĐĂNG HẢI 1945 ĐẶNG VƯƠNG, AN HẢI, HẢI PHÒNG DBộ.D42.MT31 B1, A Trưởng 25/06/1971
32 BÙI QUANG HỒI 1952 LÝ TỰ TRỌNG, HỒNG BÀNG, HẢI PHÒNG C1.D7.E866 B1, CS 08/05/1971
33 ĐẶNG VĂN KHÔI 1949 SỐ NHÀ 47 LƯƠNG KHÁNH THIỆN, HẢI PHÒNG C13.D3.E335 B1, CS 14/11/1972
34 ĐÀO VĂN LANH 1952 NÚI ĐÔI, KIẾN QUỐC, AN THỤY, HẢI PHÒNG Vận tải D7.E866 B2, CS 16/06/1971
35 VŨ NGỌC SẮC 1949 SỐ NHÀ 31C, TIỂU KHU 1, HỒNG BÀNG, HẢI PHÒNG C2.D924.E866 B2, CS 13/03/1971
LAI CHÂU - 19 LIỆT SỸ CHƯA TÌM ĐƯỢC THÂN NHÂN
36 GIAO VĂN CHUM 1948 MƯỜNG TÈ, MƯỜNG TÈ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C2.D1.E335 B1, CS 15/03/1972
37 LÝ A DÙY 1953 HỦA BA NA, HỦA BA NA, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C11.D3.E335 B1, CS 27/09/1972
38 LÙ VĂN ĐẬU 1950 NA VÀNG, BẢN SANG, PHONG THỔ, LAI CHÂU E335 B1, CS 25/08/1972
39 NGUYỄN NGỌC ĐIỀM 1948 AN TẦN, PA TẦN, SÌN HỒ, LAI CHÂU C1.D24.MT31 H2, A Trưởng 08/02/1973
40 VÀNG VĂN HẠY 1948 NÀ ĐON, BÌNH LƯ, PHONG THỔ, LAI CHÂU C2.D24. MT31 B1, CS 22/01/1973
41 LÝ DO HỪ 1950 GÒ CỨ, MÙ CẢ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C2.D26. MT31 B1, CS 18/10/1972
42 LÒ VĂN LẢ 1950 BẢN BÚNG, BÚNG LA, TUẦN GIÁO, LAI CHÂU C6.D2.E335 B1, CS 26/10/1972
43 ĐIỀU VĂN NGƯ 1945 MƯỜNG MÔ, MƯỜNG MÔ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C19.E335 H2, A Trưởng 15/03/1972
44 LÒ VĂN NÚT 1954 BẢN PÓI, TUẦN GIÁO, LAI CHÂU C10.D2.E335 B1, CS 16/04/1973
45 LÝ A PHÙ 1948 VÀNG MA CHÀI, PHONG THỔ, LAI CHÂU E335 B1, CS 31/08/1973
46 NGUYỄN MẠNH QUÂN 1949 PHỐ CẦU SẮT, THỊ XÃ LAI CHÂU, TỈNH LAI CHÂU C4.D26.E335 H1, CS 31/01/1970
47 TẨU LAO SAN 1954 TÀ PHÌN, TÀ PHÌN, SÌN HỒ, LAI CHÂU C3.D1.E335 B1, CS 27/10/1972
48 LÒ VĂN SÒI 1949 NÀ MIỀNG, NÀ TAM, PHONG THỔ, LAI CHÂU C19.E335 B1, CS 15/03/1972
49 TẨU CÙ SỲ 1952 TÀ PHÌN, TÀ PHÌN, SÌN HỒ, LAI CHÂU DBộD2.E335 B1, CS 26/10/1972
50 LÒ VĂN THÍ 1955 BA TẦN, SÌN HỒ, LAI CHÂU E335 B1, CS 20/12/1971
51 LÒ VĂN THÙY 1944 BAN CHỰA, LAY TỨ, MƯỜNG LAY, LAI CHÂU C2.D1.E335 H1, B Phó 05/10/1972
52 LÝ HÙ TO --- NẬM PHÌN, NẬM KHAO, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C2.D25.F31 H1, CS 22/04/1973
53 LÒ VĂN VEN 1954 SUỐI LƯ, PÙ VẮNG, ĐIỆN BIÊN, LAI CHÂU C13.D3.E335 B1, CS 27/09/1972
54 VÀNG CÀ XÁ 1947 CHI HỒ, MÒNG TỬ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU E335 B1, CS 07/09/1972
TỈNH LẠNG SƠN CÒN 7 LIỆT SỸ
55 VI VĂN AN 1948 HẢI YÊN, CAO LỘC, LẠNG SƠN D42 Pháo Cao sạ H1, CS 25/04/1970
56 HOÀNG VĂN DẤU 1952 CÒN PHEO, THỤY HỒNG HỮU LŨNG, LẠNG SƠN E335 B1, CS 21/12/1972
57 DƯƠNG THANH ĐÔ 1949 BẮC MƠ, HỮU VĨNH, BẮC SƠN, LẠNG SƠN E335 B1, CS 16/03/1972
58 HOÀNG VĂN HÁN 1941 BẢN TRÀ, BÌNH LA, BÌNH GIA, LẠNG SƠN C4.D25.QKTB H3, B Phó 05/11/1969
59 DƯƠNG VIẾT HOẠT 1952 LIÊN HOÀ, GIA CÁT, CAO LỘC. LẠNG SƠN C7.D2.E335 H2, B Phó 09/10/1972
60 ĐỒNG VĂN HƯNG 1951 LÂM QUANG, VŨ SƠN, BẮC SƠN, LẠNG SƠN (Quê Hà Tây) E335 H3, C Phó 27/12/1972
61 TRƯƠNG VĂN PHƯỞNG 1947 SỐ 27 MINH KHAI, LẠNG SƠN. (GÔC NAM NINH, TQ) E335 B2, CS 20/12/1971
NAM HÀ CŨ CÒN 16 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN
62 NGUYỄN TIẾN CẬN 1941 PHỐ MINH KHAI, PHỦ LÝ, HÀ NAM NINH C2.D8.E866 H1, B Phó 01/09/1972
63 HOÀNG VĂN CĂN 1953 HẢI QUANG, HẢI HẬU, NAM ĐỊNH C1.D24.MT31 0/ B Trưởng 24/02/1970
64 NGUYỄN ĐỨC ĐOÀN 1947 XÓM 9, HẢI ĐƯỜNG, HẢI HẬU, NAM HÀ C1.D25.BTL959 B1, CS 07/06/1971
65 NGUYỄN VĂN HANH 1953 XUÂN DỤC, XUÂN NINH, XUÂN THỦY, NAM ĐỊNH C2.D3.E335 B1, CS 08/04/1974
66 LÊ MINH HÙNG 1947 XÓM 26, HẢI PHONG, HẢI HẬU, NAM HÀ C2.D25 H2, B Phó 31/08/1970
67 TRẦN VĂN KHÁNH 1952 VỤ BẢN, AN LỘC, NGOẠI THÀNH NAM ĐỊNH, NAM HÀ E335 H1, A Trưởng 29/09/1972
68 NGUYỄN VĂN KHIẾU 1940 ĐẠO LÝ, LÝ NHÂN, NAM HÀ C1.D924.E866 B1, CS 12/12/1966
69 TRẦN KHẮC KIÊN 1950 NHÂN HẬU, LÝ NHÂN, NAM HÀ C2.D924.E866 B2, CS 23/08/1971
70 NGUYỄN HỒNG LIÊN 1948 XÓM 20, HẢI PHƯƠNG, HẢI HẬU, NAM HÀ C2.D45,QKTB H2, A Trưởng 13/11/1969
71 NGUYỄN HỮU LUÔNG 1941 YÊN TIÊN, Ý YÊN, NAM HÀ C67.E866 1/ C Phó 13/12/1968
72 TỐNG XUÂN THỤ 1951 NAM TÂN, NAM TRỰC, NAM HÀ (TQ: CAO BẰNG) C1.D1.E335 B1, CS 26/10/1972
73 PHẠM MINH THUÝ 1953 NGỌC HÙNG, NGHĨA HẢI, NGHĨA HƯNG, NAM HÀ C5.D26.MT31 B1, CS 04/06/1973
74 TRẦN VĂN THÔNG 1951 HẢI CHÂU, HẢI HẬU, NAM HÀ TT ô tô HC B1, CS 26/08/1971
75 VŨ VĂN TOAN 1951 HẢI HÀ, HẢI HẬU, NAM HÀ C671.D42.E866 B1, A Phó 04/09/1971
76 ĐẶNG THANH TƯƠNG 1942 XUÂN HỒNG, XUÂN THỦY, NAM HÀ D7.E866 H2, A Trưởng 28/05/1970
77 NGUYỄN VĂN VỌNG 1937 THANH HUYỀN, THANH LIÊM, NAM HÀ KHO HẬU CẦN H3, CN KHO 04/04/1972
NGHỆ AN CÒN 5 LIỆT SỸ CHƯA TÌM ĐƯỢC GĐ
78 TRẦN VĂN HẠNH 1950 DIỄN TRUNG, DIỄN CHÂU, NGHỆ AN Dân công HC Phục vụ hỏa tuyến 19/11/1971
79 NGUYỄN VĂN HINH 1950 NAM CÁT, NAM ĐÀN, NGHỆ AN Dân công HC31 Phục vụ hỏa tuyến 29/03/1972
80 VI VĂN MÃO 1944 CHÂN CHÍNH, QUỲ CHÂU, NGHỆ AN C2.D924.E866 B1, CS 02/01/1967
81 LÊ XUÂN THÀNH 1945 HƯNG NHÂN, HƯNG NGUYÊN, NGHỆ AN E866 B1, CS 14/01/1967
82 NGUYỄN VĂN THÀNH 1956 XÓM 15, HƯNG NHÂN, HƯNG NGUYÊN, NGHỆ AN TỬ SỸ B2, CS 21/06/1975
TỈNH NINH BÌNH CÒN 3 LIỆT SỸ THIẾU THÂN NHÂN
83 DƯ VĂN ĐẮC 1936 GIA NINH, GIA VIỄN, NINH BÌNH Dân công HC31 Phục vụ HC 18/01/1973
84 VŨ XUÂN THỦY 1952 KHÁNH THƯỢNG, YÊN MÔ, NINH BÌNH KHO HC B1, CS 18/01/1973
85 ĐOÀN LÊ VĂN 1947 YÊN LÂM, YÊN MÔ, HÀ NAM NINH D42. Pháo C sạ --- 18/02/1973
TỈNH SƠN LA CÒN 22 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN
86 TRỊNH XUÂN BẢN 1949 ĐỘI 9, NÔNG TRƯỜNG,MỘC CHÂU, SƠN LA C37.ÔTÔ.HC H2, Lái xe 10/02/1972
87 VI VĂN CHỮA 1952 BẢN CANG, PITONG, MƯỜNG LA, SƠN LA E335 B1, CS 12/02/1973
88 MÙI MINH CƯ 1950 CHIỀNG OAI, MỘC CHÂU, SƠN LA C4.D26.F31 H1, Báo vụ 20/03/1973
89 LÒ VĂN ĐÔI 1946 CHIỀNG NGƠNG, MƯỜNG LA, SƠN LA D924.E866 B2, CS 30/11/1966
90 ĐINH VĂN GIẤU 1952 BẢN KHAO, CHIỀNG BA, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ (Sơn La) E335 B1, CS 25/07/1972
91 QUÀNG VĂN INH 1955 THUẬN CHÂU, SƠN LA – D24 PHÁO PHÒNG KHÔNG C1.D24.MT31 ĐV PHÁO 20/04/1969
92 VI VĂN KÉO 1947 TO LÁNG, LÁY SẬP, MỘC CHÂU, SƠN LA E335 B1, CS 13/12/1973
93 LÒ VĂN LẦY 1946 XIỀNG CẢI, CHIỀNG GIANG, MƯỜNG LA, SƠN LA C3.D924.E866 H1, CS 26/01/1969
94 LÒ VĂN MỌM 1950 BẢN TÍNH, MƯỜNG DÒN, QUỲNH NHAI, SƠN LA C1.D7.E866 0/ C Phó 31/12/1972
95 LƯỜNG VĂN MẶN 1950 XIÊNG CÁI, CHIỀNG LA, MƯỜNG LA, SƠN LA C2.D1.E335 H1, A Trưởng 06/01/1972
96 LƯỜNG VĂN MẲN 1953 CÀ NẮNG, QUỲNH NHAI, SƠN LA E335 B1, CS 20/12/1971
97 LÒ VĂN NHÃ 1949 BẢN BÚNG, MƯỜNG BÚ, MƯỜNG LA, SƠN LA C1.D26.F31 H2, B Phó 26/08/1973
98 BÀN VĂN ÓC 1945 MƯỜNG LANG, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ (Sơn La) D924.E866 H3, B Trưởng 22/10/1969
99 MÙI VĂN ỘI 1944 BẮC PHONG, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ (Sơn La) C3.D7.E866 H1, A Phó 21/10/1968
100 BẠCH CẦM SÁNG 1943 MƯỜNG KHOANG, THUẬN CHÂU, SƠN LA C3.D924.E866 B1, CS 05/01/1969
101 ĐINH VĂN THÌN 1943 HUY HẠ, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ - (Sơn La) C1.D7.E866 B1, CS 18/12/1971
102 ĐINH VĂN THỐNG 1947 CHIỀNG THƯỢNG, PHÙ YÊN, YÊN BÁI – SƠN LA C10.D2.E335 B1, CS 12/10/1972
103 VI VĂN THƠM 1947 NÀ CHÁ, CHIỀNG KHOA, MỘC CHÂU, SƠN LA E335 B1, CS 22/12/1971
104 VI VĂN TIẾN 1954 TÚ NANG, MỘC CHÂU, SƠN LA DBộ.D3.E335 B1, CS 05/11/1972
105 LƯỜNG VĂN TRỤ 1952 BẢN LỤN, ĐIỆP MUỘI, THUẬN CHÂU, SƠN LA E335 B1, CS 03/11/1972
106 LÒ VĂN ÚC 1939 MƯỜNG LAN, SÔNG MÃ, SƠN LA C13.D3.E335 B1, CS 27/09/1972
107 LÒ VĂN XUÂN 1945 BẢN CHIỀNG MÙA, CHIỀNG ĐEN, MƯỜNG LA, SƠN LA C1.D26 H2, A Trưởng 19/12/1970
TỈNH THANH HÓA CÒN 1 LIỆT SỸ
108 HÀ HỮU THÀNH 1950 TÂN NINH, THIỆU TÂN, THIỆU HÓA, THANH HÓA CTtin.E866 B1, CS 11/07/1971
TỈNH LAO CAI CÒN 2 LIỆT SỸ
109 NÔNG VĂN HẢI 1948 HỒNG ĐẠI, QUẢNG HÒA, CAO BẰNG (Từ Cao Bằng) D7.E866 B1,CS 27/06/1970
110 ĐẶNG VĂN LIÊM 1943 KIM TÂN, TX LAO CAI, TỈNH LAO CAI (Quê Lạng Sơn) C8.D5.E866 H1, A Phó 26/05/1971
TUYÊN QUANG - CÒN 2 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN
111 VŨ NGỌC HIỀN --- AN KHÊ, YÊN SƠN, TUYÊN QUANG (Quê gốc Nam Hà) C24.E335 H3, C Phó 21/06/1975
112 MA ĐỨC THÍ 1948 ĐẠT BỔNG, THỔ BÌNH, CHIÊM HÓA, TUYÊN QUANG CTtinD8.E866 H1 A Trưởng 29/11/1972
TỈNH PHÚ THỌ - CÒN 7 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN
113 PHÙNG ĐỨC BĂNG 1951 XÓM MÍT, ĐỒNG SƠN, THANH SƠN, VĨNH PHÚ C29.D6.E866 B1, CS 11/09/1972
114 HOÀNG BÍCH 1946 THÀNH CÔNG, THANH THỦY, VĨNH PHÚ C1.D7.E866 H1, Y Tá 08/04/1968
115 BÙI QUỐC GIA 1946 KINH KỆ, LÂM THAO, VĨNH PHÚ D195. Thiết giáp B1, CS 01/12/1973
116 LÊ VĂN KHÁNH 1944 THỊ XÃ PHÚ THỌ, VĨNH PHÚ C2.D25.F31 H1, CS 10/01/1971
117 NGUYỄN VĂN LƯƠNG 1952 XUÂN TRƯỜNG, THANH VÂN, TAM NÔNG, VĨNH PHÚ C1.D7.E866 B2, CS 31/08/1972
118 BẠCH VĂN LƯU 1950 TOÀN THẮNG, CẨM KHÊ, VĨNH PHÚ D24.MT31. Pháo B1, CS 24/02/1970
119 NGUYỄN VĂN THÊM 1935 VÕ MIẾU, THANH SƠN, VĨNH PHÚ KHO HẬU CẦN H1,CS 29/05/1971
TỈNH VĨNH PHÚC – CÒN 4 LIỆT SỸ
120 TRIỆU NGỌC BỀN 1940 BÁC ĐỨC, LẬP THẠCH, VĨNH PHÚC, VĨNH PHÚ EBộ.E866 H2, A Trưởng 20/04/1970
121 PHẠM VĂN SẮC 1939 HOÀNG TRUNG, ĐỒNG ÍCH, LẬP THẠCH, VĨNH PHÚ C1.D5.QKTB H1, A Phó 07/11/1970
122 NGUYỄN HỮU THẮNG 1951 THẠCH HÀ, YÊN LÃNG, VĨNH PHÚC C35 HC. F31 B1, CS 29/03/1973
123 VŨ ĐỨC THẮNG 1950 SƠN ĐỘNG, LẬP THẠCH, VĨNH PHÚC, VĨNH PHÚ EBộ E866 B1, CS 27/12/1971
CHỊU TRÁCH NHIỆM TRA CỨU, ĐỐI CHIẾU, TỔNG HỢP, LƯU TRỮ, SOẠN THẢO DANH SÁCH LIỆT SĨ.
Thay mặt toàn thể các gia đình thân nhân liệt sỹ Mặt trận 31, trước toàn thể các anh linh liệt sỹ của toàn mặt trận, chúng tôi xin kính cẩn cảm ta sự quan tâm của các ban!
TRƯỞNG BAN LIÊN LẠC TOÀN QUỐC THÂN NHÂN LIỆT SỸ MẶT TRẬN 31.
Cháu chào Bác, mong Bác bớt chút thời gian xác nhận thông tin Liệt sĩ của Bác cháu với. (Giấy báo tử mờ quá nên chụp ảnh không đọc được nhưng thông tin cũng như ở phía dưới này bác ạh).Cảm ơn sự giúp đỡ của Bác.
Trả lờiXóaHọ tên: TRẦN DUY ĐÔNG
Sinh năm :1947
Nhập ngũ tháng 5 năm 1965
Ngày vào Đảng tháng 5 năm 1970 ngày chính thức tháng 2 năm 1971
Cấp bậc : Hạ sĩ
Chức vụ : Chiến sĩ
Đơn vị :C20KN
Nguyên quán : Xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
Hi sinh ngày 19 tháng 4 năm 1972
Tại mặt trận phía nam
Đơn vị mai táng tại nghĩa trang mặt trận.
Đây là những thông tin mà gia đình nhận được trong giấy báo tử do trung tá Đặng Chính Toàn kí ngày 30 tháng 8 năm 1974.Còn thông tin Bác hi sinh mà gia đình tìm hiểu và nhận được thì lúc Bác đi bộ đội cũng có gửi hai bức thư về cho gia đình,trong thư Bác có nói làm nhiệm vụ bên pháo ở tỉnh Gia Lai, Kon Tum. Theo các đồng đội quen biết cho biết Bác hi sinh trong một trận càn quét của địch Bác cùng với mấy người đồng đội bất ngờ bị pháo của địch tấn công và hi sinh.Thư mà gia đình nhận được từ Bác có địa chỉ hòm thư : TH761059TB24.
Thời gian cũng đã lâu nên thông tin gia đình cháu nhận được chỉ có vậy.Nếu có tin tức gì kính mong Bác cho cháu biết theo địa chỉ: Nguyễn Văn Cường Xóm 7 xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
SĐT:01672915227-Emai:nvcuong192@gmail.com