2013092635076
Giấy báo tử của các chiến sỹ thuộc các đại đội khác nhau trong Tiểu đoàn 2 – Trung đoàn 31 – Sư đoàn 341. Các GBT kèm theo, có 1 số tờ không đọc rõ. Các thông tin dưới đây do phía Mỹ tóm tắt
1. LS Ngô Kim Toàn - C2/d2/E31 sinh 3/12/34 tại Diễn Châu, Nghệ An, Nhập ngũ tháng 2/1953, giải ngũ tháng 7/1956, tái ngũ tháng 5/1965, hy sinh trong chống càn tại Thượng Nghĩa – Cam Nghĩa – Cam Lộ - Quảng Trị lúc 15h00 ngày 12/11/1966. LS được chôn cất tại thông Thượng Nghĩa, xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
2. LS Đinh Văn Hợp – C5/d2/E31/F341, sinh 5/10/1946 tại Khánh Dương - huyện Yên Mô – tỉnh Ninh Bình. Cha là ông Đinh Văn Hội Mẹ là bà Trần Thị Huệ. Nhập ngũ 15/2/1965, hy sinh trong trận chống càn lúc 18h00 ngày 18/11/1966 tại Xóm Bàu, xã Cam Chính, huyện Cam Lộ. LS được chôn cất tại cùng khu vực.
3. LS Nguyễn Thanh Hải, C5/d2/E31 sinh tại huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Nhập ngũ 2/2/1965, hy sinh trong chống càn lúc 09h00 ngày 10?/11/1966 tại thôn Trung Thể - xã Cam Chính – huyện Cam Lộ - tỉnh Quảng Trị và được chôn cất tại cùng khu vực trên.
4. LS Phạm Văn Thành, C5/d2/E31, sinh 2/1948 tại / Tiền Phong – xã … Quảng? - huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa, nhập ngũ 15/5/1965, hy sinh trong chống càn. Cha tên Phạm Văn Nhân.
Thông tin đọc được từ giấy báo tử (Không có chữ ký)
5. LS Bùi Quang Tiến (?) – Hạ sỹ - C5 – d2 – E31 sinh 1936? Tại Cẩm Xuyên – Cẩm Thịnh – Hà Tĩnh. Họ và tên vợ: Phạm Thị Luyện? có địa chỉ tại xã Cẩm Xuyên – huyện Cẩm Thịnh – tỉnh Hà Tĩnh. Nhập ngũ 10/6/1965, hy sinh hồi 9h ngày 16?/11/1966 tại Cam Chính – Cam Lộ - Quảng Trị trong chiến đấu chống càn. LS được mai táng tại cùng địa chỉ nơi hy sinh.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét